Chuyển đến nội dung chính

Phần cứng máy tính

1.soket:
a.soket 370:
-được sử dụng cho đời máy Pentium 3 &Celeron
-trang bị cho main: 810+815
-bus:66-133mhz
b.soket 478:
-sử dụng cho đời máy pentium®4 & celeron®
-trang bị chính cho main : 845+865
-bus:266-533 mhz
c.soket 775:
-sử dụng cho đời máy Pentium 4d & calerond(trang bị cho main 865-995)
-sử dụng cho đời máy dualcore & dual 2 core (trang bị cho main 945-g31)
-sử dụng cho đời máy core quad & core 2 quad (trang bị cho main g1-gg1)
-bus:533-1066 mhz
d.socket:1156
-sử dụng chính cho đời máy pentiumg & core i3,i5,i7
-trang bị cho main h55-p55
-bus:1066-1600 mhz
e.soket:1155
-sử dụng cho đời máy pentiumg & core i3,i5,i7(mã 4 số core i3 2100)
-trang bị cho main  h61-h87
-bus:1066-2400mhz
f.soket:1366
-sử dụng cho đời máy Pentium g & core i3,i5,i7
-trang bị cho main 27g ↑
-bus:1333-2400 mhz
g.soket:AM2-AM2+
-sử dụng cho đời máy AMD chuyên hỗ trợ cho máy chơi game
-trang bị chính cho main 690-A740
-bus:533-1066 mhz
h.socket:AM3-AM3+
-sử dụng cho đời máy AMD chuyên hỗ trợ về giải trí và chơi game
-trang bị chính cho main A780-A850
-bus:1066-2400 mhz
i.socket FM1-FM2
 
-sử dụng cho đời máy AMD chuyên hỗ trợ về giải trí đồ họa và chơi game
-sử dụng cho main A960↑
-bus:1333-2400 mhz
2.ram
a.SD ram(soket370)
-sử dụng cho đời máy Pentium 3
-bus:66-133 mhz
-điện áp:1,8v
b.DD ram1(soket 478)
-sử dụng cho đời máy pentium 4
-bus:266
-điện áp 1,8v
c.DDram2(soket775)
-sử dụng cho đời máy Pentium 4d
-bus:533-1066 mhz
-điện áp:1,8v
533-PC4200,667-PC5300,800-PC6400,400-PC3200,333-PC2700,266-PC2100,1377-PC10600
d.DDram3(soket 775,1156,1155,1150,1366)
-sử dụng cho đời máy pentiumg
-bus:1333-24000 mhz
-điện áp:1,8v
*một số lỗi của bộ nhớ ram
+lỗi do tiếp xúc giữa ram và khe cắm:màn hình bị nhiễu ngang
-cách khắc phục:tháo ram ra khỏi khe cắm dùng một tờ giấy trắng sạch kẹp nhẹ giữa 2 hàng chân kéo qua kéo lại từ 1-3 lần.dùng một cái chổi vệ sinh sạch cái khe cắm rùi cắm lại ram lại như cũ là được.
+lỗi ram bị màn hình xanh:
-lỗi này cũng có thể la do bẩn ram hoặc lỏng ram nếu vệ sinh xong cắm vào vẫn bị màn hình xanh thì nguyên nhân chính là do lỗi chíp bộ nhớ của thanh ram là con chip 8 chân 24 coz thay con chíp mới là được
+lỗi chip của ram biểu hiện:
-khi cắm ram vào máy không nhận không lên gì cả báo 3 tiếng bíp dùng tay xờ lên lưng của tất cả các con chíp trên thanh ram nếu chíp nào nóng quá là chíp đó bị lỗi dùng máy hàn xả con chíp đó ra và thay con chíp mới vào là được
+lỗi cắm ngược ram:
-sẽ làm chảy chân ram nặng hơn là làm cháy cả khe cắm ram thường là chết luôn ram và khe cắm
3.main
a.main:810+815
b.main:845+865
c.main 945
d.main g31
e.main g41
f.main g1
g.main h55
f.main p55
h.main h61
e.main h87
i.main 690
k.main A780
*cấu tạo của main:
+chip cầu bắc
-làm nhiệm vụ điều khiển các thiết bị phần cứng giao tiếp với nhau không qua bớt của hệ thống,không gây xung đột cho các thiết bị và thường nằm ở vị trí trung tâm của main
+chip cầu nam
-con chip này thường kết hợp cùng với bios thực hiên quá trình kiểm tra các thiết bị phần cứng bao gồm cả các thiết bị cắm vào các thiết bị ngoại vi,nếu có sự cố ở khu vục nào hay thiết bị nào sẽ có thông báo cụ thể bằng chữ hoặc số trên màn hình hiện thị,còn khi máy không chạy sẽ có thông báo bằng tiếng bip.
+chip set super I/O
-đảm nhiệm vấn đề bật tắt và khởi động máy tính và điều khiển cổng cắm các thiết bị ngoại vi
-là con chíp hình chữ nhật có 4 hàng chân
-tên chip:winbond,emcs,fintex
+chip set clockgen
-tạo xung nhịp cung cấp cho các thành phần trên main hoạt động đồng thời đồng bộ sự hoạt động của toàn hệ thống máy tính,nếu mạch clock bị hỏng thì các thành phần trên main không thể hoạt động được mạch cloking hoạt động đầu tiên khi nguồn chính hoạt động
-là con chip có 2 hàng chân và đi cùng một con thạch anh(14.3)
-tên chip :RTM,ICS
+chip set card lan
-làm nhiệm vụ kết nối mạng lan mạng internet thông qua cổng cắm RI45
-là con chip hình chữ nhật có 4 hàng chân và đi cùng một con thạch anh(25.0,25000)
-tên chip:RTL
+chip set card sound
-dùng để đưa tín hiệu âm thanh ra audio
-là con chip hình vuông có 4 hàng chân
-tên chip:ALC
+chip set nguồn :
-là chip set chân chìm hoặc 4 hàng chân
-tên chip:ISL
+bộ nhớ rom
-có chức năng khởi động máy tính duy trì sự hoạt động của cpu,kiểm tra lỗi của bộ nhớ ram và card video, quản lý trình điều khiển cho chipset bắc, chipset nam IC-SIO và card video onboard, cung cấp bản cài đặt CMOS SETUP mặc định để máy có thể hoạt động ta chưa thiết lập CMOS
*các hãng sản xuất main:gồm có tên hàng, biểu tượng ,màu sắc
+tên hàng: nếu sản phẩm ghi tên hàng thì không phải tìm
+biểu tượng;
-biostar là hinh tam giác
-intel là hình elip
-hp là hình vuông
+màu sắc :
-intel,biostar→màu xanh lá
-foxcomr,gagabigte→xanh lam
-MBI→đỏ
-ESC→đen
-ASUS→nâu
4.khe cắm mở rộng
a.khe cắm AGP:
-được trang bị chuyên để nâng cấp đồ hoạ,hỗ trợ cắm card VGA(4x,8x)(16-64bit) được trang bị trên main 810-865
b.khe cắm PCI:
-được trang bị dung để nâng cấp card VGA,LAN SOUND USB
-được trang bị cho main 810-g41
-mỗi main được trang bị 2-5 khe PCI
c.khe cắm PCI E16x:
-chuyên nâng cấp đồ hoạ hỗ trợ cắm card VGA(8x-16x)
-được trang bị cho main 865
d.khe cắm PCI E1X:
-Được hỗ trợ nâng cấp card LAN, USB,SOUND, được trang bị cho main 945↑
e.khe cắm FDD
-được trang bị để cắm ổ đĩa mềm (nếu không tắt khi khởi động máy phải ấn F1 để tiếp tục)
-được trang bị tất cả các đời main→H61
f.khe cắm IDE:
-được trang bị hỗ trợ cắm ổ CD-DVD, cứng chuẩn ata sử dụng cáp IDE (40 sợi 3 đầu)
-mỗi main thường được trang bị 1-2 IDE được gọi là IDE1 và IDE2
-lưu ý:khi cắm ổ cứng ATA trên cùng một cáp thì ta phải định dạng vật lý cho nó(master,sliver)
-được trang bị hỗ trợ cắm ổ CD-DVD, cứng chuân ATA sử dụng cáp IDE(40 sợi, 3 đầu)
-mỗi main thường trang bị 1-2 IDE được gọi là IDE1,IDE2
-lưu ý:khi cắm ổ cứng ATA trên cùng một cáp thì ta phải định dạng vật lý cho nó (master,sliver)
g.khe cắm SATA:
-hỗ trợ cắm ổ cứng chuẩn sata
-dùng cáp sata 7 sợi 2 đầu
-trang bị cho main 865
-mỗi main có 2-5 khe sata
-đối với sata:thứ tự nhỏ nhất là moster lớn nhất là sliver
5.bảng panel
a.bảng panel:
-thực hiện một số chức năng như sau:
+tắt mở máy tính(PW)(6-8)
+khởi động(reset,RST)(5-7)
+đèn báo nguồn(PWR-LED)(2-4)
+đèn báo ổ cứng(HDD-LED)(1-3), đầu dây dương thì cắm ngoài còn đầu dây âm cắm ở trong
-lưu ý:nếu không thuộc bảng panel thì tìm trên bảng hướng dẫn cách cắm được in để một vị trí nào trên main
b.bảng cắm USB(F USB):
-hỗ trợ để đưa cổng USB ra trước mặt máy, mỗi một main từ 2-4 bảng cắm USB,mỗi bảng cắm ra 2 cổng USB
+đỏ:+5v
+trắng:data-
+đỏ:data+
+đen:GNO
c.bảng cắm audio (F audio):
-hỗ trợ để cắm rắc tai nghe và mic ra trước mặt máy
-lưu ý:một số main đời cũ không có cụm audio ra trước mặt thì phải sử dụng 2 cái răm 2 cái cầu nối thì cổng audio đằng sau mới có audio
d.bảng cắm COM:
-được trang bị dung để đưa một cổng COM ra phía sau máy hỗ trợ cắm thiết bị của COM
f.bảng cắm CD-IN:
-trang bị để lấy tín hiệu  audio trên CD-DVD xuống main
g.bảng cắm IR:
-được trang bị dung để lắp mắt hồng ngoại thực hiện điều khiển máy tính từ xa
h.chân cắm SPEAKER(SPK):
-được trang bị để cắm loa lỗi bip
i.bảng cắm SYS FAN:
-được trang bị để lắp quạt làm mát trên toàn bộ hệ thống cây
+1 dây đen:mát
+2 dây đỏ: đo tốc độ quay cua quạt
+3 dây vàng:12v
z.bảng cắm CPU FAN:
-được trang bị dung để lắp quạt làm mát chip thường được bố trí gần soket
-gồm có loại 3 chân và 4 chân
+1 dây màu đen:chân mát
+2 dây màu vàng:+12v
+3 dây màu xanh lá: đo tốc độ quay của quạt
+4 dây màu xanh lam:kiểm soát tốc độ quay của quạt
m.bảng cắm CLEAR CMOS:
-bảng cắm CLEAR CMOS được trang bị để dùng vào trường hợp sau:
+bị quên mật khẩu bios
+máy thiết lập bios sai
+máy bị kích hoạt chế độ bảo vệ do sốc điện
-hình dạng
+loại 2 chân :không có răm→normal,có răm→clear
+loại 3 chân:1-2(normal),2-3(clear),1-2(clear),2-3(normal)
-chú ý:khi thực hiện chế độ clear thời gian tối thiểu 5-10’để bios xoá sạch để chở về chế độ ban đầu của nhà sản xuất.
6.cổng cắm các thiết bị ngoại vi:
-được trang bị phía đằng sau máy hỗ trợ cắm các thiết bị phần cứng
-ví dụ:bàn phím ,chuột,USB,máy in
a.cổng P/S2:
-được trang bị hỗ trợ cắm chuột P/S2, chuột quang P/S2 và bàn phím P/S2
b.cổng com:
-được trang bị hỗ trợ cắm các thiết bị cổng com được gọi là cổng tuần tự
c.cổng LPT(cổng song song)cổng máy in:


-được trang bị cắm tất cả các cổng LPT
d.cổng USB:
-hỗ trợ kết nối thiết bị có cổng USB
-ví dụ:chuôt USB,bàn phím USB,máy in USB
-gồm có các cổng:1.0,2.0,3.0
e.cổng LAN:

-được trang bị hỗ trợ máy tính kết nối với mạng LAN,internet thông qua 1 cáp 8 sợi được bấm theo chuẩn A hoặc B
-đèn màu xanh sáng báo máy đã kết nối với mạng
-đèn màu vàng sáng nhấp nháy báo máy đang trao đổi với 1 máy tính khác
f.công AUDIO:
-còn gọi là card sound hỗ trợ dùng để đưa tín hiệu âm thanh từ 1file nhạc ra tai nghe hoặc ra loa
-gồm có 2 loại:2.1,5.1
g.cổng JOITICK(cổng tay game)
h.cổng OPTICAL(cổng cáp quang)
-để đưa tín hiệu âm thanh thông qua cáp quang
l.cổng VGA:
-dùng để đưa tín hiệu màn hình từ máy tính lên màn hình thông qua 1 cáp VGA 15 sợi
-khi đấu cáp VGA :
1:đỏ
2:xanh lá
3:xanh lam
6,7:mát
13:H.hald(đồng bộ dòng)
14:V.hald(đồng bộ mạch)
9:tắt màn hình khi không có tín hiệu
m.cổng DVI(cổng hình ảnh kỹ thuật số):

-được trang bị để đưa tín hiệu lên màn hình hiện thị thông qua 1 cáp DVI 28 sợi 2 đầu
n.cổng HDMI:


-được trang bị đưa tín hiệu hình ảnh và âm thanh lên màn hình được trang bị cho màn hình LCD trở lên
h.cổng video:

-được trang bị để đưa tín hiệu hình ảnh thông qua cáp AV màu vàng lên màn hình hiện thị được trang bị cho màn hình CLT
k.cổng svideo:

-để đưa tín hiệu hình ảnh lên màn hình
v.cổng display post:
-để đưa tín hiệu lên màn hình
                                                                                           


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Card Test Main

Card Test Main 1. Về tên gọi Card Test Mainboard: Tên tiếng anh được các trang nước ngoài sử dụng là “POST card”. Theo nghĩa là card hiển thị POST code. Tạm hiểu: khi máy hay mainboard diễn ra quá trình POST thì từng dòng lệnh của POST sẽ có một “mã lệnh” (còn gọi là POST code) và mã này sẽ được “hứng” thông qua “cổng” (còn gọi là PORT) 80H, 84H, 300H và dữ liệu lấy ra (data) sẽ được hiển thị lên qua 2 hoặc 4 LED 7 đoạn. Cho nên tên gọi POST card được sử dụng rộng rãi nhất. Nếu có như cầu search trên mạng, Dùng từ “POST card” sẽ tìm được rất nhiều thông tin liên quan. Tuy nhiên, nếu chỉ với 2 từ “POST card” thì sẽ không tìm được vì sẽ nhầm với “Bưu thiếp” vì vậy cần thêm các từ sau “Diagnostic Post Card Mainboard” trong đó chỉ thêm có từ Diagnostic (chuẩn đoán) thì mọi chuyện đã khác. Ngoài ra các tên tiếng Anh của card test còn có: PC Analyzer card, PC Diagnostic Card, Mainboard Test Card, PCI Test Card… các tên này chủ yếu để mọi người tìm thông tin liên quan bằng tiếng Anh. Chứ cụm

Phần 6 - Một số lỗi mạch quang

https://drive.google.com/open?id=0B7py32VTgf1yM1hXMVdFeE9SeFU&authuser=0   Phần 6: Một số lỗi mạch quang Một số bệnh do khối quang gây ra : Hiện tượng 1 : Ra lệnh in, máy tiếp nhận dữ liệu (đèn data nháy), khối cơ hoạt động (nghe thấy tiếng ồn do các bánh xe quay) khoảng một vài giây, cơ dừng_không nạp giấy và báo lỗi. Lỗi này do tín hiệu phản hồi từ IC MDA trong khối quang gây ra. Bình thường, khi nhận lệnh hoạt động từ mạch điều khiển thì IC MDA sẽ thực hiện 3 động tác : • Gửi tín hiệu phản hồi về cho mạch điều khiển, báo cáo tình trạng tốt. • Cấp điện cho motor lệch tia quay (bạn sẽ nghe thấy tiếng rít nhẹ, mảnh) • Cấp điện cho laser diode và vòng hội tụ. Trường hợp này đến 99% là do IC MDA chết, mạch ngoài của IC này cực kỳ đơn giản, ít linh kiện và hầu như không hư hỏng. Khắc phục :   Thay IC MDA (là loại dán) đúng tên. Hiện tượng 2   : Bản in mờ (với điều kiện mực tốt, trống tốt, cao áp tốt) Hiện tượng này do mạch MD (monitor diode) làm nhiệm vụ kiểm soát cường độ phá

Tiếng anh chuyên ngành máy tính

1 taskbar: thanh tác vụ - use peek priview the desktop when you move your mouse to the show desktop button at the end of the  desktop : sử dụng cái nhìn Xem tốt nhất ở máy tính để bàn khi bạn di chuyển chuột vào nút chương trình máy tính để bàn ở cuối của máy tính để bàn -how do i customize taskbar: làm thế nào để tùy chỉnh thanh tác vụ -lock the taskbar: khóa thanh tác vụ -auto hide the taskbar: tự động ẩn thanh tác vụ -use small taskbar buttons: sử dụng các nút trên thanh tác vụ nhỏ -taskbar location on screen: vị trí thanh tác vụ trên màn hình -bottom: dưới -left: trái -customize: tùy chỉnh -right: ngay -top: đầu -taskbar buttons: nút trên thanh tác vụ -always combine hide labels: luôn luôn kết hợp nhãn Ẩn -combine when taskbar is full: kết hợp khi thanh tác vụ đầy đủ -never combine: không bao giờ kết hợp -notification area: vùng thông báo -jump list: nhảy danh sách -number of recent items to display in jump list: số mặt hàng gần đây để hiển th