Chuyển đến nội dung chính

Hướng dẫn cài win xp

 Đợi khi khởi động lên màn hình Windows Setup màu xanh
Bước 6: Tại đây bạn nhấn Enter từ bàn phím để tiến hành cài mới hệ điều hành
Bước 7: Tại đây bạn nhấn F8 để tiếp tục
Bước 8: Nếu máy tính có gắn một ổ thì bạn nhấn Enter để cài đặt còn nếu máy tính có gắn từ hai ổ cứng trở lên thì bạn cần phải lựa chọn ổ cứng nào để cài đặt cho chính xác tránh trường hợp mất dữ liệu.
Bước 9: Sau khi lựa chọn được ổ cứng chương trình sẽ tiến hành định dạng (Format) lại ổ cứng, bạn nên chọn định dạng NTFS rồi nhấn Enter để tiếp tục (Hình bên dưới)
Bước 10: Đợi đến khi định dạng xong
Bước 11: Sau khi định dạng xong, chương trình sẽ tiến hành copy các file vào máy tính
Bước 12: Sau khi copy file kết thúc sẽ có thông báo cần khởi động lại máy tính sau 10s, nếu không bạn có thể nhất Enterđể khởi động lại ngay.
Bước 13: Sau khi khởi động xong chương trình sẽ tiếp tục quá trình cài đặt
Bước 14: Đợi đến khi hoàn thành
Bước 15: Tại đây bạn nhập tên và tổ chức vào các ô bên dưới
Bước 16: Nhập CD Key.
Bước 17: Nhập tên máy tính và mật khẩu của Administrator
Bước 18: Tùy chỉnh lại ngày giờ
Bước 19: Click “OK” để tiếp tục
Bước 10: Click “OK” để tiếp tục
Bước 21: Đợi để máy tính khởi động
Bước 22: Click “Next” để tiếp tục
Bước 23: Nhập tên tải khoản vào ô “Your name”
Click “Next” để kết thúc.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Card Test Main

Card Test Main 1. Về tên gọi Card Test Mainboard: Tên tiếng anh được các trang nước ngoài sử dụng là “POST card”. Theo nghĩa là card hiển thị POST code. Tạm hiểu: khi máy hay mainboard diễn ra quá trình POST thì từng dòng lệnh của POST sẽ có một “mã lệnh” (còn gọi là POST code) và mã này sẽ được “hứng” thông qua “cổng” (còn gọi là PORT) 80H, 84H, 300H và dữ liệu lấy ra (data) sẽ được hiển thị lên qua 2 hoặc 4 LED 7 đoạn. Cho nên tên gọi POST card được sử dụng rộng rãi nhất. Nếu có như cầu search trên mạng, Dùng từ “POST card” sẽ tìm được rất nhiều thông tin liên quan. Tuy nhiên, nếu chỉ với 2 từ “POST card” thì sẽ không tìm được vì sẽ nhầm với “Bưu thiếp” vì vậy cần thêm các từ sau “Diagnostic Post Card Mainboard” trong đó chỉ thêm có từ Diagnostic (chuẩn đoán) thì mọi chuyện đã khác. Ngoài ra các tên tiếng Anh của card test còn có: PC Analyzer card, PC Diagnostic Card, Mainboard Test Card, PCI Test Card… các tên này chủ yếu để mọi người tìm thông tin liên quan bằng tiếng Anh. Chứ cụm

Phần 6 - Một số lỗi mạch quang

https://drive.google.com/open?id=0B7py32VTgf1yM1hXMVdFeE9SeFU&authuser=0   Phần 6: Một số lỗi mạch quang Một số bệnh do khối quang gây ra : Hiện tượng 1 : Ra lệnh in, máy tiếp nhận dữ liệu (đèn data nháy), khối cơ hoạt động (nghe thấy tiếng ồn do các bánh xe quay) khoảng một vài giây, cơ dừng_không nạp giấy và báo lỗi. Lỗi này do tín hiệu phản hồi từ IC MDA trong khối quang gây ra. Bình thường, khi nhận lệnh hoạt động từ mạch điều khiển thì IC MDA sẽ thực hiện 3 động tác : • Gửi tín hiệu phản hồi về cho mạch điều khiển, báo cáo tình trạng tốt. • Cấp điện cho motor lệch tia quay (bạn sẽ nghe thấy tiếng rít nhẹ, mảnh) • Cấp điện cho laser diode và vòng hội tụ. Trường hợp này đến 99% là do IC MDA chết, mạch ngoài của IC này cực kỳ đơn giản, ít linh kiện và hầu như không hư hỏng. Khắc phục :   Thay IC MDA (là loại dán) đúng tên. Hiện tượng 2   : Bản in mờ (với điều kiện mực tốt, trống tốt, cao áp tốt) Hiện tượng này do mạch MD (monitor diode) làm nhiệm vụ kiểm soát cường độ phá

Tiếng anh chuyên ngành máy tính

1 taskbar: thanh tác vụ - use peek priview the desktop when you move your mouse to the show desktop button at the end of the  desktop : sử dụng cái nhìn Xem tốt nhất ở máy tính để bàn khi bạn di chuyển chuột vào nút chương trình máy tính để bàn ở cuối của máy tính để bàn -how do i customize taskbar: làm thế nào để tùy chỉnh thanh tác vụ -lock the taskbar: khóa thanh tác vụ -auto hide the taskbar: tự động ẩn thanh tác vụ -use small taskbar buttons: sử dụng các nút trên thanh tác vụ nhỏ -taskbar location on screen: vị trí thanh tác vụ trên màn hình -bottom: dưới -left: trái -customize: tùy chỉnh -right: ngay -top: đầu -taskbar buttons: nút trên thanh tác vụ -always combine hide labels: luôn luôn kết hợp nhãn Ẩn -combine when taskbar is full: kết hợp khi thanh tác vụ đầy đủ -never combine: không bao giờ kết hợp -notification area: vùng thông báo -jump list: nhảy danh sách -number of recent items to display in jump list: số mặt hàng gần đây để hiển th